Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

phản phúc

Academic
Friendly

Từ "phản phúc" trong tiếng Việt có nghĩahành động không trung thành, không đáng tin cậy, thường khi người ta thay đổi ý kiến, thái độ hoặc hành động của mình một cách đột ngột không kiên định. Từ này thường được sử dụng để chỉ những người hoặc hành động không giữ lời hứa, dễ dàng phản bội hoặc trở mặt với người khác.

Định nghĩa:
  • Phản phúc: Trở mặt, không đáng tin cậy, có thể phản bội hoặc thay đổi thái độ, quan điểm một cách không nhất quán.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản:

    • "Người bạn đó thật phản phúc, hôm qua còn hứa giúp tôi hôm nay đã từ chối."
  2. Câu nâng cao:

    • "Trong một mối quan hệ, sự phản phúc có thể dẫn đến sự tan vỡ mất mát lớn, lòng tin điều quan trọng nhất giữa hai người."
Cách sử dụng phân biệt:
  • Phản phúc có thể được dùng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, từ các mối quan hệ cá nhân đến các tình huống trong công việc.
  • Từ này có thể bị nhầm lẫn với từ "phản trắc", cũng mang nghĩa tương tự về sự không đáng tin cậy nhưng thường ít được sử dụng hơn.
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Phản bội: Cụ thể hơn về hành động không trung thành với ai đó.
  • Thay đổi: Hành động không kiên định trong ý kiến hoặc thái độ.
  • Trở mặt: Thay đổi thái độ hoặc quan điểm một cách đột ngột.
dụ khác:
  • "Anh ta đã phản bội bạn mình lợi ích cá nhân, đúng một người phản phúc."
  • "Trong kinh doanh, một đối tác phản phúc có thể gây ra thiệt hại lớn cho công ty."
Lưu ý:

Khi sử dụng từ "phản phúc", bạn nên chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu lầm. Từ này thường mang tính tiêu cực, vậy có thể làm tổn thương đến người khác nếu sử dụng không cẩn thận.

  1. Cg. Phản trắc. Hay trở mặt, không đáng tin cậy.

Comments and discussion on the word "phản phúc"